|
AUSTRALIA ĐIỂM ĐẾN GIÁO DỤC YÊU THÍCH CỦA DU HỌC SINH VIỆT NAM |
Thông tin Australia
Australia | Việt Nam | Vương quốc Anh | Hoa Kỳ | Canada | New Zealand | |
Diện tích km2 | 7.692.020 | 331.669 | 241.930 | 9.147.420 | 9.093.510 | 263.310 |
Dân số | 24.9 triệu | 96.2 triệu | 66.5 triệu | 327.2 triệu | 37.1 triệu | 4.9 triệu |
Số lượng sinh viên quốc tế 2019 | 694.118 | 21.000 | 468.670 (tính riêng ĐH) | 1.095.229 | 642.480 | 110.790 |
Tỷ giá (tại 16/12/2019) | 1 AUD | 1 AUD = VN16.311 | 1 GBP = 1.79 AUD | 1 USD = 1.43 AUD | 1 CAD = 1.06 AUD | 1 NZ = 0.93 AUD |
Ngôn ngữ chính thức |
Tiếng Anh | Tiếng Việt | Tiếng Anh | Tiếng Anh | Tiếng Anh Tiếng Pháp |
Tiếng Anh Tiếng Maori |
Thủ đô | Canberra | Hà Nội | London | Washington DC | Ottawa | Wellington |
Kết nối toàn cầu đến Australia
![]() |
Chuyến bay thẳng từ
|
![]() |
Môi trường Môi trường an toàn, chào đón, hòa nhập và hỗ trợ tại Australia |
Môi trường sạch, an toàn và đáng sống. Australia là một nơi tuyệt vời để sống, làm việc và học tập.
Sydney | NSW |
Melbourne | VIC |
Adelaide | SA |
Canberra | ACT |
---|---|---|---|
Perth | WA |
Brisbane | QLD |
Darwin | NT |
Hobart | TAS |
Du học sinh quốc tế luôn được chào đón đến với Autralia thân thiện và hòa nhập.
Tiến sĩ Lý Quý Trung |
"Đó là một cú shock văn hóa khiến tôi choáng ngợp. Mọi thứ đều quá lạ lẫm với tôi - không chỉ là những gì tôi được học trên lớp, mà còn là môi trường và con người. Học đại học ở Australia mang lại cho tôi sự tự tin cũng như phương pháp tiếp cận và giải quyết các vấn đề một cách hiệu quả trong kinh doanh." |
Bà Đặng Thị Thanh Vân |
"Giống như nhiều sinh viên khác, tôi cũng tìm được một công việc bán thời gian khi theo học tại Australia. Công việc khiến tôi bận rộn nhưng cũng là cơ hội để tôi có thể cải thiện trình độ tiếng Anh cũng như các kỹ năng xã hội. Đây cũng là cơ hội tuyệt vời giúp tôi hiểu thêm về xã hội Australia. Bốn năm sống và học tập tại Australia đã giúp tôi mở mang tâm trí của mình. Tôi hiểu về bản thân mình cũng như những điều tôi muốn đạt được trong cuộc sống." |
|
ẢNH HƯỞNG TOÀN CẦU Nghiên cứu của Australia có tầm ảnh hưởng đến toàn cầu, mang lại lợi ích cho sinh viên quốc tế |
Nghiên cứu có tầm ảnh hưởng và sự đổi mới sáng tạo giúp người học luôn dẫn đầu trong lĩnh vực của mình.
Internet không dây |
|
Siêu âm |
Cấy ốc tai điện tử | Vaccine ngừa ung thư cổ tử cung | |
Hộp đen máy bay | Tiền plastic |
Nghiên cứu có tầm ảnh hưởng và sự đổi mới sáng tạo giúp người học luôn dẫn đầu trong lĩnh vực của mình |
100% trong số 43 trường đại học của Australia đều được xếp hạng "hàng đầu thế giới" hoặc "đẳng cấp thế giới" trong ít nhất một lĩnh vực nghiên cứu theo Bảng xếp hạng Xuất sắc trong nghiên cứu của Australia |
Chính phủ Australiađã gia tăng 70% nguồn quỹ đầu tư vào hoạt động nghiên cứu trong trường đại học kể từ năm 2000 |
|
16 công dân Australia đạt giải thưởng Nobel |
|
Nghiên cứu của Australiachiếm tới 9% tổng thành quả nghiên cứu trên toàn thế giới |
|
Chất lượngAustralia là quốc gia hàng đầu về giáo dục chất lượng cao |
Luật và kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt đảm bảo tất cả các khóa học đáp ứng các tiêu chuẩn cao nhất Hệ thống giáo dục quốc tế của Australia khá phát triển với cơ chế quản lý chặt chẽ, bảo vệ quyền lợi và phúc lợi của học sinh, sinh viên
|
Khung bằng cấp Australia | ||
Các khóa học tiếng Anh không cấp chứng chỉ Học tiếng Anh vào kỳ nghỉ Tiếng Anh tổng hợp Tiếng Anh phục vụ mục đích học thuật Luyện thi IELTS Tiếng Anh luyện thi trung học |
Tiểu học | ||
Giáo dục nghề nghiệp (GDNN) Chứng chỉ I Chứng chỉ II Chứng chỉ IIIChứng chỉ IV |
Trung học | ||
Trung học phổ thông Lớp 11 Lớp 12 |
|||
Giáo dục đại học Đại học Bằng cử nhân (>3 năm) Bằng cử nhân danh dự (Bằng cử nhân + 1 năm) Sau đại học Thạc sĩ theo tín chỉ Thạc sĩ nghiên cứu Bằng tiến sĩ |
|||
Giáo dục nghề nghiệp (GDNN) Văn bằng chuyên nghiệp Văn bằng chuyên nghiệp cấp cao |
Xếp hạng các trường đại học Australia
Xếp hạng các trường đại học tốt nhất thế giới của Times Higher Education 2020 49% các trường đại học Australia thuộc Top 300 |
Xếp hạng các trường đại học trẻ tốt nhất thế giới của Times Higher Education 2019 54% các trường đại học Australia thuộc Top 200 |
Xếp hạng các trường đại học thế giới năm 2020 của QS 17% các trường đại học Australia thuộc Top 100 |
Xếp hạng các trường đại học xuất sắc thế giới ARWU 2019 56% các trường đại học Australia thuộc Top 500 |
Các trường đại học Australia thuộc top 50
các trường đại học được xếp hạng trên thế giới trong các lĩnh vực sau
Nghệ thuật & Nhân văn | Lâm sàng, Tiền lâm sàng & sức khỏe | Kỹ thuật & Công nghệ | Khoa học cuộc sống | Khoa học vật lý | Khoa học nhân văn |
|
Sự đa dạngCác lựa chọn và cơ hội học tập không giới hạn tại Australia |
Lựa chọn tuyệt vời với sự xuất sắc trong mọi ngành học và ở mọi cấp độ tại Australia
22.000 khóa học |
1.100 cơ sở đào tạo |
43 trường đại học |
~700 tổ chức đào tạo có đăng ký |
Trên 100 trường đào tạo tiếng Anh |
Australia là điểm đến học tập phổ biến thứ 3 trên thế giới |
Trên nửa triệu sinh viên quốc tế đang theo học tại Australia |
Trên 2,5 triệu sinh viên quốc tế đã theo học tại Australia trong hơn 50 năm qua |
Sinh viên từ 190 quốc gia đến học tại Australia |
Hàng trăm trường tiểu học và trung học |
Lộ trình học tập tại Australia
Cấp tiểu học Tuổi: 6-12 Lớp 1 đến lớp 6 |
Cấp trung học cơ sở Tuổi: 12-16 Lớp 7 đến lớp 10 |
Cấp trung học phổ thông Tuổi: 16-18 Lớp 11 đến lớp 12 Chứng chỉ giáo dục trung học phổ thông |
Giáo dục nghề nghiệp (GDNN) Chứng chỉ đến Văn bằng cao đẳng nghề |
Chương trình dự bị
|
Giáo dục đại học Bằng cử nhân Bằng thạc sĩ Bằng tiến sĩ |
HỌC PHÍ | Chương trình | Học phí hằng năm (AUD) | Thời gian |
|
Tiến sĩ |
20.000-46.500+ VND 327.000.000-759.000.000+ |
3-5 năm |
Chi phí khác (AUD) Phí sinh hoạt (1 người) 21.041AUD/năm (sinh viên) 344.000.000 VND Bao gồm chi phí nhà ở, ăn uống và đi lại |
|||
Thạc sĩ (Tín chỉ/nghiên cứu) |
20.000-46.500+ VND 327.000.000-759.000.000+ |
1-2 năm | |
Cử nhân |
20.000-46.500+ VND 327.000.000-759.000.000+ |
3-4 + năm | |
Nền tảng |
18.000-25.000+ VND 294.000.000-425.000.000 |
6 tháng-1 + năm | |
Chi phí nhà ở người bản xứ đối với học sinh trung học 150 - 350 AUD/tuần 2.500.000– 5.800.000 VND |
GDNN công lập |
10.000-13.500+ VND 164.000.000-221.000.000+ |
6 tháng-2 năm |
GDNN tư thục |
9.500-11.000+ VND 155.000.000-180.000.000+ |
6 tháng-2 năm | |
Trung học |
Public 10.000-14.000 VND 164.000.000-229.000.000 Private 18.000-30.000 VND 294.000.000-490.000.000 |
1-6 năm | |
ELICOS |
250-420 per week VND 4.100.000-6.900.000 |
2-40 tuần |
|
|
|
New South Wales |
|
Sinh viên quốc tế |
261.731 đăng ký nhập học của sinh viên quốc tế |
Các ngành chính |
|
Các Viện và Trung tâm |
|
Canberra |
|
Sinh viên quốc tế |
13.673 đăng ký nhập học của sinh viên quốc tế |
Các ngành chính |
|
Các Viện và Trung tâm |
|
Northern Territory |
|
Sinh viên quốc tế |
3.657 đăng ký nhập học của sinh viên quốc tế |
Các ngành chính |
|
Các Viện và Trung tâm |
|
South Australia |
|
Sinh viên quốc tế |
36.206 đăng ký nhập học của sinh viên quốc tế |
Các ngành chính |
|
Các Viện và Trung tâm |
|
Tasmania |
|
Sinh viên quốc tế |
12.788 đăng ký nhập học của sinh viên quốc tế |
Các ngành chính |
|
Các Viện và Trung tâm |
|
Victoria |
|
Sinh viên quốc tế |
226.866 đăng ký nhập học của sinh viên quốc tế |
Các ngành chính |
|
Các Viện và Trung tâm |
|
Queensland |
|
Sinh viên quốc tế |
100.055 đăng ký nhập học của sinh viên quốc tế |
Các ngành chính |
|
Các Viện và Trung tâm |
|
Western Australia |
|
Sinh viên quốc tế |
39.124 đăng ký nhập học của sinh viên quốc tế |
Các ngành chính |
|
Các Viện và Trung tâm |
|
Những điểm đến tuyệt vời để trải nghiệm học tập tại Australia Có nhiều lý do tại sao các vùng (regional) của Australia là địa điểm lý tưởng cho việc học. Các thành phố thuộc vùng có đầy đủ cơ sở vật chất như ở các thành phố lớn, như Uber và rạp chiếu phim, nhưng tỷ lệ sinh viên quốc tế có xu hướng thấp hơn và có ý thức cộng đồng mạnh mẽ. Australia vốn nổi tiếng trên thế giới về môi trường đa dạng và hùng vĩ, như rừng mưa nhiệt đới Daintree, Kakadu, Uluru, Rạn san hô Great Barrier, Dãy núi tuyết, v.v. Tại các địa điểm học tập vùng, sinh viên được hòa mình vào phong cảnh thiên nhiên tuyệt đẹp. Nhiều sinh viên quốc tế theo học chương trình sau đại học đi cùng với gia đình. Vì vậy, các thành phố thuộc vùng là một lựa chọn hấp dẫn. |
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
Trải nghiệm của sinh viênAustralia mang lại trải nghiệm đa dạng cho sinh viên quốc tế |
Được hỗ trợ tư vấn về luật pháp và dịch vụ, sinh viên quốc tế sẽ luôn cảm thấy an toàn, phấn khởi và hài lòng
Các dịch vụ đa dạng giúp sinh viên quốc tế tận hưởng tối đa cuộc sống ở Australia Các dịch vụ của chính phủ
|
|
|
||
Dịch vụ của trường
|
93% SVQT hài lòng khi đến Australia |
90%% SVQT hài lòng với cuộc sống |
91% SVQT hài lòng với sự hỗ trợ |
Sinh viên được phép làm việc trong quá trình học, giúp họ có được kinh nghiệm phong phú bằng cách kết hợp học tập với công việc bán thời gian
Làm việc tới 40 giờ mỗi hai tuần trong thời gian theo học |
Làm việc không giới hạn thời gian trong các kỳ nghỉ |
Visa và giấy phép làm việc Tất cả các sinh viên quốc tế sẽ cần phải xin thị thực Subclass 500 Thị thực tốt nghiệp tạm thời Subclass 485
Sinh viên quốc tế tốt nghiệp từ các cơ sở đào tạo vùng có thể nộp đơn xin Thị thực tốt nghiệp tạm thời bổ sung Subclass 485 với quyền làm việc thêm một năm sau khi tốt nghiệp Quyền làm việc hợp pháp cho sinh viên lên tới 40 giờ mỗi hai tuần trong học kỳ |
Không giới hạn thời gian làm việc cho sinh viên nghiên cứu |
Được bảo vệ bởi luật lao động Australia |
|
Việc làmAustralia giúp sinh viên phát triển toàn diện để đạt được thành công trong sự nghiệp |
Các khóa học thực tiễn và chương trình thực tập giúp sinh viên tốt nghiệp từ Australia có tỷ lệ xin được việc làm cao
86% Sinh viên tốt nghiệp đại học có việc làm trong vòng bốn tháng sau khi tốt nghiệp |
Mức lương khởi điểm trung bình 61.000 AUDđối với sinh viên tốt nghiệp đại học 83.300 AUDđối với sinh viên tốt nghiệp chương trình sau đại học có việc làm tại Australia |
96.1% sinh viên tốt nghiệp đại học có việc làm trong vòng bốn tháng sau khi tốt nghiệp |
Hai trường đại học Australia xếp top 10trong Bảng xếp hạng QS 2019 về khả năng tìm việc làm sau tốt nghiệp và 8 trường trong top 100 |
![]() Trưởng nhóm phát triển hệ sinh thái, Trung tâm sáng tạo và đổi mới toàn cầu Malaysia (magic)
|
![]() Doanh nhân xã hội, Nhà sáng lập @HopeBox
|
![]() Nhà sáng lập và Giám đốc điều hành, Little Green Panda
|
Tại Australia, khả năng tìm việc làm là thành phần cốt lõi của trải nghiệm học tập tổng thể
|
"Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo thạc sĩ tại Swinburne, tôi làm việc cho InfraRisk Melbourne với vai trò chuyên gia phân tích kinh doanh. Năm 2017, tôi trở về Việt Nam để làm việc cho KOTO, với tư cách là Giám đốc phụ trách Tiếp thị và Phát triển Đối tác. Tôi rất biết ơn tổ chức đã giúp thay đổi cuộc đời mình. Tôi luôn biết có mình có thể làm được nhiều điều hơn thế. HopeBox được thành lập với ý tưởng và nhiệm vụ đơn giản: giúp phụ nữ nông thôn Việt Nam từng trải qua bạo lực gia đình có được khởi đầu mới." Đặng Thị Hương, Doanh nhân xã hội |
Không còn nghi ngờ gì nữa, Australia chính là lựa chọn hàng đầu của sinh viên quốc tế
![]() Các lựa chọn và cơ hội học tập không giới hạn tại Australia |
![]() Australia giúp sinh viên phát triển toàn diện để đạt được thành công trong sự nghiệp |
![]() Môi trường an toàn, chào đón, hòa nhập và hỗ trợ tại Australia |
![]() Australia là quốc gia hàng đầu về giáo dục chất lượng cao |
![]() Australia mang lại trải nghiệm đa dạng |
![]() Nghiên cứu của Australia có tầm ảnh hưởng toàn cầu |
Để biết thêm thông tin chi tiết, xin vui lòng liên hệ:
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ TƯ VẤN GIÁO DỤC QUỐC TẾ ĐẠI DƯƠNG
Trụ sở chính: 76 Nguyễn Chí Thanh, Phường 2, Quận 10, TP. HCM
ĐT: 028 3833 3971 - 3833 3972 - 3833 3776
Hotline: 0949 810 024 - 0983 977 166
Email: info@duhocdaiduong.com
Website: www.duhocdaiduong.com
Nguồn tin: Study Australia
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn